Cấu trúc này đứng sau động từ để diễn tả ý nghĩa hễ cứ định làm gì thì lại có chuyện khác xảy ra cản trở.
Cấu trúc này diễn tả việc đang có suy nghĩ làm gì đó ngay lập tức. Có thể dịch: đang tính, đang định…
Thể hiện nảy sinh, xuất hiện một việc gì đó theo một các đương nhiên, tự nhiên.
Cấu trúc này diễn tả nội dung mệnh đề trước là ý đồ hoặc mục đích của hành động ở mệnh đề sau. Chủ yếu sử dụng khi phát biểu hoặc báo cáo. Chính vì thế, nếu sử dụng trong văn nói hàng ngày thì câu sẽ thiếu tự nhiên
Dùng để suy đoán một sự việc gì đó dựa trên cơ sở một tình huống hay sự việc nào đó.
Kết hợp với động, tính từ để thể hiện bản thân đang khao khát mãnh liệt một điều gì đó. Nghĩa tương đương Tiếng Việt là “ giờ này tôi chỉ mong…”; “ Nếu được … thì tôi chẳng mong ước gì hơn”.
Trung tâm tiếng Hàn Korea Link xin giới thiệu cho các bạn về ngữ pháp diễn tả sự lựa chọn. Đó là ngữ pháp: V느니… Ngữ pháp này được dùng khi muốn thể hiện rằng dù không thỏa mãn cả hai lựa chọn ở vế trước và vế sau nhưng...
Nếu bạn là một học sinh đang học tiếng Hàn Quốc để đi du học hay xuất khẩu lao động thì Korea Link chắc chắn rằng: Bạn đang phải vật lộn với đống từ vựng hằng ngày đúng không nào? Bạn đã tốn không ít thời gian để học...
Trung tâm tiếng Hàn Korea Link xin giới thiệu cho các bạn về ngữ pháp diễn tả sự tương phản. Đó là ngữ pháp: (으)ㄴ/는 반면에… Ngữ pháp dùng khi hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra còn sử dụng với mặt tích cực và...
Dùng bổ trợ khi giao tiếp, phủ định vấn đề hay hành động mà đối phương đưa ra, chỉ sử dụng trong các tình huống tiêu cực.
Đây là dạng nhấn mạnh của : 자마자 diễn tả hành động ở vế trước vừa kết thúc thì hành động ở vế sau xảy ra.
Để nối tiếp chủ đề từ vựng Tiếng Hàn về QUÀ TẶNG ở bài viết kỳ trước, Trung tâm Ngoại ngữ Korea link chia sẻ tiếp cho bạn đọc về những từ vựng chủ đề này nhé!
Được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
Trung tâm tiếng Hàn Korea Link xin giới thiệu cho các bạn về ngữ pháp diễn tả mức độ. Đó là ngữ pháp: V(으)ㄹ 정도로…/ V(으)ㄹ 정이다. Ngữ pháp này dùng để diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương...
Hỏi và xác nhận lại một sự thật hoặc thông tin nào đó mà người nói đã biết hoặc nghe đâu đó rồi nhưng chưa chắc chắn. Chỉ sử dụng khi nói với bạn bè, những người ít tuổi hoặc thân thiết.