Ngoại ngữ có lẽ một môn học khó dành cho người nước ngoài, và đó cũng là một trong những lý do khiến cho rất nhiều người bỏ cuộc. Sự đa dạng trong chữ cái với các ngôn ngữ như Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản ... hay trong cách sử dụng từ ngữ, cách phát âm, cách chia động từ cũng một phần nào làm khó người học.
Tiếng Hàn Quốc so với một số ngữ khác như tiếng việt nam, tiếng nhật bản, tiếng trung quốc khá dễ học hơn nhiều. tuy nhiên để bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì không hề đơn giản vì vậy nếu có phương pháp học đúng đắn thì sẽ giúp đỡ rất nhiều trong môn ngoại ngữ này.
Bạn có muốn tự giới thiệu tên, nghề nghiệp và quốc tịch của mình bằng Tiếng Hàn không? Bạn có muốn hỏi tên, nghề nghiệp và quốc tịch của người khác không?
Bạn có muốn đồng hành cùng Hàn ngữ Korea Link để cùng nhau khám phá Tiếng Hàn không?
Ngoài học ngữ pháp tiếng Hàn, các bạn có thể học thêm
Từ vựng tiếng Hàn
, cũng như những bài viết hay về
Văn hóa Hàn quốc
nữa nhé
Sẽ thật đơn giản với các công thức sau đây. Nào chúng ta cùng học thôi.
I. Danh từ + 입니다. “ Là ……”
Chúng ta gắn
입니다
vào sau danh từ
예:
의사 -> 의사입니다/ 선생님 -> 선생님입니다.
Chủ yếu dùng với danh từ và dùng trong câu trần thuật mang tính trang trọng, chính thức về các tình huống ở hiện tại. Trong tiếng việt có nghĩa là “ Là…..”
예: 제 이름은 김하나 입니다 .(Tên của tôi là Kim Ha Na.)
지금은 수업중
입니다
. (Bây giờ là trong giờ học)
이 것은 한국어 책
입니다
.(Cái này là cái sách Tiếng Hàn)
II. Danh từ + 입니까? “ Là …phải không?”
Chúng ta gắn
입니까?
Vào sau danh từ
Là dạng nghi vấn ( dạng câu hỏi ) của 입니다. Chủ yếu sử dụng khi hỏi 1 cách trang trọng, chính thức và sử dụng cùng với danh từ. tương đương nghĩa tiếng việt là “ Là…phải không?”
예: 의사 -> 의사 입니까 ? / 선생님 -> 선생님입니까?.
예:
오늘 월요일
입니까
? (Hôm nay có phải là thứ 2 không?)
가방
입니까
? (Là cái cặp phải không?)
남동생
입니까
? ( Là em trai phải không?)
박유친
입니까
? (Là Park Yu Chin phải không?)
Để trả lời cho câu hỏi( dạng nghi vấn) này thì chúng ta sử dụng dạng như sau:
네, “Danh từ 1” + 입니다 -> Vâng, là “Danh từ 1”
아니요, “Danh từ 2” +입니다 -> Không, là “Danh từ 2”
예:
오늘 월요일
입니까
? ( Hôm nay có phải là thứ 2 không?)
-> 네, 월요일
입니다
. Vâng, là thứ 2
-> 아니요, 화요일
입니다
. Không, là thứ 3
예:
학생
입니까
? Là học sinh phải không?
-> 네, 학생
입니다
. Vâng, là học sinh
-> 아니요, 회사원
입니다
. Không, là nhân viên công ty
Bây giờ chúng ta cùng nhau hỏi và trả lời về tên, quốc tịch và nghề nghiệp nhé.
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An
Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099
Email: korealink.vn@gmail.com