Các bạn đã học được ngữ pháp thể hiện có năng lực hay không có năng lực nào rồi ạ? Có khá nhiều bạn đã được làm quen và học ngữ pháp (으)ㄹ 수 있다/없다 ở chương trình sơ cấp và hiểu được ngữ pháp này dùng để diễn tả năng lực, khả năng của ai đó. Tuy nhiên bài hôm nay ngoài việc để các bạn mới học thêm về ngữ pháp này thì còn nhấn mạnh thêm một số điểm cần lưu ý mà chúng ta có thể sử dụng sai hoặc là không nhớ rõ. Cùng
Hàn ngữ Korea Link
tìm hiểu nhé:
Ngữ pháp (으)ㄹ 수 있다/ 없다
I.
Động từ + (으)ㄹ 수 있다/ 없다
Ngữ pháp này dùng để diễn tả việc có năng lực hay không có năng lực làm một việc gì đó.
Dịch là “ Có thể làm……, không thể làm….”
Nếu động từ có patchim thì
+ 을 수 있다/ 없다
Nếu động từ không có patchim hoặc có patchim
“ ㄹ”
thì +
ㄹ 수 있다/없다
보기:
1, 배가 고프지만 참
을
수 있어요
. Tôi hơi đói nhưng có thể chịu đựng được.
2, 한국 요리를 좀 할
수 있어요
. Tôi có thể nấu được món ăn Hàn Quốc.
3, 그걸 할
수 없어요
. Tôi không thể làm được cái đó.
4, 한국말을 잘 할
수 없어요
. Tôi không thể nói tiếng hàn được.
Chú ý:
Có thể thêm tiểu từ
가
vào sau
수
để nhấn mạnh thêm việc có thể làm gì hoặc không thể làm việc gì đó.
그걸 할 수 있어요 => 그걸 할 수
가
있어요.
Khi sử dụng kính ngữ thì có thể sử dụng dưới dạng:
~ (으)실 수 있다/ 없다.
Khi kết hợp với dạng quá khứ và dự đoán
(으)ㄹ 것이다
thì gắn vĩ tố quá khứ và dự đoán vào sau
있다/ 없다.
II.
Động từ, tính từ, 이다, 아니다 + (으)ㄹ 수 있다/ 없다.
Diễn tả tình huống hoặc sự việc nào đó có khả năng xảy hoặc không có khả năng xảy ra.
Thường kết hợp với
“도” -> ~ (으)ㄹ 수도 있다/ 없다.
Dịch là “ Cũng có khả năng sẽ là…., Cũng có thể là không….”
보기:
1, 비가 올 수도 있으니까 우산을 가져가세요.
Vì trời có thể sẽ mưa nên hãy mang theo ô.
2, 길이 막혀서 좀 늦을 수도 있어요
Vì đường tắc nên cũng có thể sẽ đến muộn một chút.
Sau khi xem bài này xong các bạn đã hiểu hơn về ngữ pháp này rồi chứ ạ? Các bạn nhớ theo dõi tiếp ngữ pháp phần tiếp theo nhé. Chúc các bạn học bài thật thú vị. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.