ĐỊNH NGHĨA:
CẤU TRÚC:
1. Động từ gây khiến dạng ngắn (trực tiếp)
Cái gương này đã khiến cho căn phòng rộng ra.
Bọn trẻ đã làm bẩn quần áo.
Câu chuyện đó đã làm cho mọi người cười.
Cô giáo đã bảo Nam đọc bài hội thoại này.
Bà thím đã cho bò ăn.
2. Động từ gây khiến dạng dài (gián tiếp)
- Chủ ngữ tác động đến chủ thể hành động (thông qua lời nói hoặc phương pháp nào đó) để chủ thể thực hiện hành động.
Giáo viên đã cho học sinh dọn vệ sinh trong vòng 15 phút.
Dạo này đã xuất hiện nhiều việc làm cho tôi vui.
Giáo viên đã bảo học sinh nói chuyện bằng tiếng Hàn trong giờ học.
Bố đã bảo tôi quay đầu khi uống rượu trước mặt người lớn.
3. Ngoài ra còn có ý nghĩa : Cho phép / Không cho phép …
Bố mẹ không cho phép tôi đi ra ngoài vào đêm khuya.
Ở viện bảo tàng đó không cho phép sờ chạm vào bức tranh.
4. Phân biệt
Gây khiến dạng ngắn 이/ 히/리/기/우 và Gây khiến dạng dài 게 하다:
Gây khiến dạng ngắn ( 이 / 히/리/기/우 ) |
Gây khiến dạng dài ( 게 하다 ) |
(Mẹ đã tắm cho đứa bé) |
- Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện mà sai khiến (gián tiếp). - 엄마는 아이를 씻게 했어요. (Mẹ đã bảo em bé tắm)
|
Bạn đã hiểu về các Động từ gây khiến trong tiếng Hàn chưa? Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ Korea Link tìm hiểu thêm nhiều ngữ pháp thú vị hơn nữa trong tiếng Hàn nhé!
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An
Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099
Email: korealink.vn@gmail.com