Ngữ pháp: V/A + 는/(으)ㄴ지, N + 인지
Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả nghĩa nghi vấn.
Vế trước
(으)ㄴ/는지
thường dùng để kết hợp với các đại từ để hỏi như
누구, 어디, 어떻게, 왜, 언제, 뭐, 얼마나, 어떤, 어느 …
Và vế sau
(으)ㄴ/는지
thường kết hợp với các động từ như
알다/모르다
(biết/ không biết),
궁금하다
(thắc mắc, tò mò),
물어보다
( hỏi),
생각나다
( nghĩ, nhớ ) ,
알아보다
( tìm hiểu ) ,
조사하다
( khảo sát, điều tra ) ,
가르치다
( dạy ) ,
말하다
( nói ) ,
질문하다
( câu hỏi ) …
Chủ yếu thường kết hợp với hai động từ 알다/모르다 (biết/ không biết), tùy theo động từ mà dịch nghĩa khác nhau.
Để hiểu thêm về ngữ pháp này các bạn cùng xem cách chia đối với các thì như thế nào nhé.
Ví dụ:
-
이 사람은 누구
인지
아세요? Anh có biết người này là ai không ạ?
-
이 음식을 어떻게 먹
는지
몰라요. Tớ không biết ăn món này như thế nào cả.
-
내일 우리 만날 수 있
는지
알고 싶어요. Tôi muốn biết ngày mai chúng ta có thể gặp nhau hay không.
-
제가 왜 걱정하
는지
몰라요? Anh không biết tại sao tôi lo lắng à?
-
어제 내가 많이 바빴
는지
알아요? Cậu có biết là hôm qua bận lắm không hả?
-
휘엔이야, 언제부터 너를 사랑했
는지
몰라요. Huyền à, anh không biết là đã yêu em từ khi nào.
-
저 분이 성격이 좋
은지
몰라요. Tôi không biết vị kia tính cách tốt không.
-
입사 원서는 무슨 서류를 준비해야
할지
모르겠어요. Hồ sơ nhập học tôi không biết sẽ phải chuẩn bị những hồ sơ gì?
Ngoài ra (으)ㄴ/는지 còn sử dụng dưới dạng biểu thức:
A/V1(으)ㄴ/는지 + A/V2(으)ㄴ/는지
“ Hay là, hoặc là”
|
Ví dụ:
-
여동생이 방이 있는데 공부하
는지
자
는지
잘 몰라요.
-
Em gái đang ở trong phòng nhưng không biết có học không hay là ngủ.
-
그 회사의 사장님이 베트남사람
인지
한국사람
인지
몰르겠어요.
-
Giám đốc của công ty ấy không biết là người Hàn hay là người Việt.
-
남자 친구가 없
는지
있
는지
궁금해요.
-
Tôi tò mò là bạn có bạn trai hay chưa có bạn trai.
Chú ý:
Ngữ pháp (으)ㄴ지 khi viết cách giữa (으)ㄴ và 지 thì sẽ trở thành một ngữ pháp khác. Do đó các bạn nhớ chú ý để chúng ta không nhầm lẫn giữa 2 ngữ pháp này với nhau.
Ngữ pháp này sử dụng khi muốn diễn đạt từ khi làm một việc nào đó thì đã được bao lâu rồi. Và có cấu trúc như sau:
Ví dụ:
1. 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? Từ khi học Tiếng Hàn đến nay đã được bao lâu rồi
=> 한국어를 공부한 지 1년이 됐어요. Tôi đã học tiếng Hàn được một năm rồi.
2. 남자 친구와 얼마나 사귀었어요? Bạn quen bạn trai được bao lâu rồi?
=> 사귄 지 3년이 넘었어요. Tôi quen được hơn 3 năm rồi
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về một số cách sử dụng của (
으)ㄴ지
rồi. Hi vọng sau bài học này các bạn có thể sử dụng một cách tốt nhất và không nhầm lẫn giữa các ngữ pháp trên nhé.
Các bạn nhớ theo dõi các bài học tiếp theo để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình nhé.