결정에 관련 표현
여러분, 안녕하세요. 설날 잘 지내셨지요?
Chào các bạn. Các bạn đã trải qua kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên Đán thoải mái rồi chứ? hôm nay cùng nhau quay lại với bài học ngữ pháp tiếp theo cùng
Hàn Ngữ Korea link
nhé. Bài học lần này sẽ liên quan đến cách mà chúng ta nói ra quyết định, lời hứa của mình cho người khác biết. Để nắm vững ngữ pháp này trong Tiếng Hàn và vận dụng thành thạo trong thực tế thì ngay bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu chi tiết hơn vào bài học nhé.
Ngữ pháp này dùng để diễn tả lời ước hẹn, quyết tâm, hoặc quyết định làm một việc nào đó. Thông thường sẽ chia 기로 하다 thành 기로 했다. Trong Tiếng Việt sẽ dịch là: Quyết định làm gì đó…………
보기:
1. 담배를 끊
기로
했어요
. Tôi đã quyết định bỏ thuốc lá.
2. 이번 주말에 여행을 가
기로
했어요
. Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần sau.
3. 지난 달에 친구를 만나
기로
했는데
못 만났어요. Đã hẹn gặp bạn bè hồi tháng trước thế mà không gặp được.
4. 영화를 보러 가
기로
했어요
. Tôi đã quyết định đi xem phim rồi.
Bạn cũng có thể dùng nó như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi -(으)ㅂ시다.
보기:
1. 서울에서
보기로 합시다
. (=서울에서 만납시다.) Hãy gặp nhau ở Seoul đi.
2. A: 내일 뭐 할까요? Mai chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
B: 등산하
기로
해요
. (= 등산하기로 합시다.) Mai đi leo núi đi.
Trước 기로 하다 không chia về dạng quá khứ
보기:
1. 우리는 불고기를 먹
기로
했어요
.(O) => 우리는 불고기를 먹
었기로
했어요
.(X)
2. 저는 한국어를 배우
기로
했어요
.(O)
=
>
저는 한국어를 배
웠기로
했어요
.(X)
Trong trường hợp phủ định thì chúng ta có 2 hình thức để kết hợp với 기로 하다.
TH1:
Phủ định gắn vào động từ chính sẽ có cấu trúc như sau
“V지 않기로 하다 / 안 V기로 하다”
. Lúc này sẽ dịch là “ quyết định không làm gì đó”
TH2:
Phủ định gắn vào sau đuôi câu 기로 하다 thì sẽ có cấu trúc như sau
“ V기로 하지 않다”
. Lúc này sẽ dịch là “ không quyết định làm gì đó”
보기:
1. 그여자를 만나
지
않기로 했어요
= 그 여자를
안
만나
기로
했어요
Tôi quyết định không gặp cô ấy nữa.
= 그 여자를 만나
기로
하지 않았어요
Tôi không quyết định sẽ gặp cô ấy.
|
2
.
그
회사에서
계속
일하
지
않기로
했어요
=
그
회사에서
계속
일
안
하
기로
했어요
.
Tôi
quyết
định
không
tiếp
tục
làm
ở
công
ty
đó
nữa
.
=
그
회사에서
계속
일하
기로
하지
않았어요
Tôi
không
quyết
định
là
tiếp
tục
làm
tại
công
ty
đó
nữa
|
Ngoài ra đối với động từ 하다 trong ngữ pháp này có thế thay thế bằng các động từ sau tùy theo các tình huống cụ thể để áp dụng “ 결정하다( quyết định), 결심하다(quyết tâm), 약속하다(hứa hẹn)…”
보기:
1. 오늘부터 술을 안 먹
기로 결심했어요
. Từ hôm nay tôi quyết tâm không uống rượu nữa.
2. 주말에 친구들과 쇼핑하
기로 약속했어요.
Tôi có hẹn mua sắm cùng với những người bạn vào cuối tuần.
3. 내일부터 한국어를 열심히 공부해야 하
기로 결심했어요
. Tôi quyết tâm từ ngày mai sẽ phải học Tiếng Hàn chăm chỉ.
4. 동료들과 함께 여행을
가기로 결정했어요
. Tôi quyết định đi du lịch với những đồng nghiệp ở công ty.
Trên đây là toàn bộ cách sử dụng ngữ pháp
기로 하다.
Để kiểm tra xem mình đã hiểu bài chưa mọi người hãy cùng nhau luyện tập vận dụng vào bài tập dưới đây nhé.
연습: 한국어로 베트남에서 문장을 변역하십시오.
1. Tôi đã quyết định xem phim cùng bạn bè vào tuần sau.
2. Tôi đã quyết định về quê vào kỳ nghỉ lần này.
3. Từ hôm nay tôi quyết tâm không nhận tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa.
4. Tôi đã hẹn với em trai cùng nhau đến thư viện.
5. Tôi đã quyết định sẽ không đăng ký tham gia lễ hội nữa.
Như vậy bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hi vọng bài học này sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn. Sau khi học xong bài này rồi các bạn lưu ý để tránh nhầm lẫn với ngữ pháp
(으)려고 하다 (định làm gì đó….)
nhé.
Trung tâm Hàn Ngữ Korea Link
sẽ tiếp tục cung cấp các bài học khác nữa với đa dạng chủ đề nhằm giúp chúng ta thu được kiến thức bổ ích phục vụ cho các kỳ thi năng lực Tiếng Hàn cũng như là trong giao tiếp và làm việc. Mọi người nhớ theo dõi bài ngữ pháp tiếp theo của Trung tâm nhé.
안녕히계세요. 여러분.