Chào các bạn, trong chương trình sơ cấp chúng ta đã được tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp diễn tả kinh nghiệm đã từng hay chưa từng làm một việc gì đó
V(으)ㄴ 적이 있다/ 없다. V아/어 보다
. Đặc biệt là
아/어 보다 và (으)ㄴ 적이 있다
đều diễn tả một hành động nào đó đã từng làm trong quá khứ. Ý nghĩa thì giống nhau, vậy tại sao lại có 2 ngữ pháp ???
Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết hơn về dạng ngữ pháp chỉ KINH NGHIỆM nhé. Chà, bây giờ chúng ta cùng học nào!
자, 지금 공부합시다.
V(으)ㄴ 적이 있다/없다 – Đã từng, chưa từng làm gì
Ngữ pháp này thể hiện việc đã từng, hoặc chưa từng có kinh nghiệm trong việc làm gì đó trong quá khứ. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ (V), không kết hợp với tính từ (A). Dịch là: Đã từng / Chưa từng làm gì đó.
Nếu V có patchim thì + 은 적이 있다/ 없다
Nếu V không có patchim + ㄴ 적이 있다/없다
Nếu V có patchim “ ㄹ” thì lược bỏㄹ, +ㄴ 적이 있다/없다
|
Ví dụ:
코리아 링크 에서 김치를 만든 적이 있어요.
Tôi đã từng làm (chế biến) Kim Chi tại Korea Link
10 년 동안 우승을 놓친 적이 없어요.
Tôi chưa từng bỏ lỡ chiến thắng nào trong suốt 10 năm
무서운 꿈을 꾼 적이 있어요?
Bạn đã từng gặp ác mộng chưa?
그런 말을 들은 적이 없어요. 처음 듣는 말이에요.
Tôi chưa từng nghe qua điều đó. Đây là lần đầu tiên tôi được nghe.
Chú ý:
Có thể kết hợp với 아/어 보다 với (으)ㄴ 적이 있다để nhấn mạnh kinh nghiệm đã từng làm một việc nào đó.
한국에 가 본 적이 있어요. Đã từng đi đến Hàn Quốc.
한국 음식을 먹어 본 적이 없어요. Chưa từng ăn món ăn Hàn Quốc.
난 중국어를 가르쳐 본 적이 있어요. Tôi đã từng dạy tiếng Trung Quốc.
나는 한 번도 거짓말을 해 본 적이 없어요. Tớ chưa từng nói dối dù chỉ một lần
Ngoài ra còn có cấu trúc 았/었던 적이 있다 thể hiện một kinh nghiệm đã từng làm một việc gì đó trong quá khứ và giờ không thực hiện nữa, chỉ hồi tưởng lại thôi. Trường hợp này có thể dùng được với cả động từ lẫn tính từ. Nếu dùng với tính từ thì để diễn tả một trạng thái đặc điểm nào đó trong quá khứ.
3 년 전에 일본어를 공부했던 적이 있어요. 3 năm trước tôi đã học tiếng Nhật
20 년 전에 경제 상황이 어려웠던 적이 있어요. 20 năm trước tình hình kinh tế đã từng rất khó khăn
Khi diễn tả số lần đã từng làm gì đó thì có thể gắn số lần trước động từ hoặc có thể gắn vào giữa 적이 và 있다.
그 사람을 실제로
두 번
만난 적이 있어요.
= 그 사람을 실제로 만난 적이
두 번
있어요. Tôi đã từng gặp người ấy 2 lần rồi.
한 번도
축구해 본 적이 없어요.( Tôi chưa từng chơi bóng đá một lần.)
= 축구해 본 적이 한 번도 없어요.
Có thể hoán đổi ngữ pháp (으)ㄴ 일이 있다/없다.
Ví dụ:
고리아린크에서 한국어를 배운 적이 있어요.
-> 고리아린크에서 한국어를 배운 일이 있어요.
Tôi đã từng học Tiếng Hàn tại Korea Link
삼계탕을 먹어 본 적이 없어요.
-> 삼계탕을 먹어 본 일이 없어요.
Tôi chưa từng ăn món gà hầm sâm.
Qua bài học hôm nay các bạn đã nắm rõ ý nghĩa và các sử dụng ngữ pháp
“(으)ㄴ 적이 있다/없다 – Đã từng, chưa từng làm gì”
chưa ạ? Ở bài ngữ pháp tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu nốt ngữ pháp thể hiện kinh nghiệm còn lại
“아/어 보다”
và cùng nhau so sánh giữa 2 ngữ pháp. Chúc các bạn có một ngày vui vẻ và học bài thú vị. Nhớ theo dõi và chờ đón bài ngữ pháp tiếp theo của
Trung Tâm Hàn Ngữ KoreaLink
nhé.