0888.770.988
1
Bạn cần hỗ trợ?

Học tiếng hàn cơ bản

Ngữ pháp 12: Phân biệt cấu trúc (으)러 và (으)려고

15:04 23/11/2020

Rất nhiều người học lên ngữ pháp sơ cấp 2 rồi nhưng vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 cấu trúc (으)러 (으)려고 . Hôm nay, Trung tâm Hàn Ngữ Korea Link sẽ giúp các bạn gỡ rối về vấn đề này nhé.
Trên thực tế 2 ngữ pháp này khá dễ và không quá phức tạp như nhiều cấu trúc khác, nếu các bạn nắm vững cách sử dụng của 2 ngữ pháp này và thường xuyên áp dụng vào làm bài tập cũng như là trong văn nói thường ngày thì sẽ không nhầm lẫn nữa.
Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu chi tiết của từng cấu trúc và phân biệt nhé.

1.  Động từ + (으)러 (가다, 오다, 다니다)

- Diễn tả mục đích đi đến đâu đó để thực hiện hành động nào đó của người nói. Đề cập đến mục đích ở mệnh đề trước và nơi chốn ở mệnh đề sau.

- Có nghĩa: (đi, đến) để, để làm

V–러 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
V–으러 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

Ví dụ:

- 기도를 합니다 + 교회에 갑니다  ->  기도를 하러 교회에 갑니다 (Đến nhà thờ để cầu nguyện)
- 한국어를 공부합니다 + 한국에 옵니다  -> 한국어를 공부하러 한국에 옵니다 (Đến Hàn để học tiếng Hàn)
- 영어를 배우러 학원에 갑니다 (Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh)

- 비자를 받으러 대사관에 갑니다 (Tới đại sứ quán để xin VISA)

- 편지를 부치러 우체국에 갑니다 (Đến bưu điện để gửi thư)

- 친구를 찾으러 왔습니다 (Đến để tìm bạn)

Ví dụ:

-  통장을 만들러 은행에 왔어요.(Tôi đến ngân hàng để làm sổ tài khoản.)

- 교실에 강의를 들으러 가요.(Tôi đến lớp học để nghe giảng.)
- Chủ yếu dùng với trợ từ 에 khi nói các biểu hiện liên quan đến địa điểm

Ví dụ:

- 학교에 공부하러 가요 (O)

- 학교에서 공부하러 가요 (X). 극장에 영화를 보러 가요 (O)

- 극장에서 영화를 보러 가요 (X)
2. Động từ + (으)려고

- Dùng để diễn tả ý định của chủ thể hành động. Cụ thể, người nói sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề trước.

- Nghĩa tiếng việt là “ để”.
V–려고 Dùng khi động từ đuôi kết thúc nguyên âm hoặc phụ âm
V–으려고 Dùng khi động từ đuôi kết thúc phụ âm , trừ phụ âm

Ví dụ:

- 시험을 붙으려고 밤을 새워 공부합니다 (Học suốt đêm để vượt kỳ thi)

- 돈을 빌리려고 은행에 왔습니다 (Đến ngân hàng để vay tiền)

- 부산에 가려고 기차를 탔어요 (Lên tàu để đi Busan)

- 부모님께 드리려고 선물을 샀어요 (Mua quà để tặng bố mẹ)

Ví dụ:

- 음악을 들으려고 라디오를 켰어요. ( Tôi đã bật đài lên để nghe nhạc.)

- 한국 음식을 만들려고 시장에 다녀왔어요.( Tôi đã đi chợ về để làm món ăn Hàn Quốc.)

- 좋은 집을 지으려고 돈을 모으고 있어요.( Tôi đang tích cóp tiền để xây một ngôi nhà đẹp.)

Các bạn đã nắm rõ, hiểu và phân biệt được 2 ngữ pháp trên chưa? Cùng nhau làm bài tập và  thực hành giao tiếp nhiều để việc phân biệt 2 cấu trúc này không còn là nỗi lo lắng của mình nữa nhé. Chúc các bạn học thật tốt và sớm đạt mục tiêu của bản thân và nhớ theo dõi bài ngữ pháp tiếp theo của Trung tâm Hàn Ngữ Korea Link nhé.

Trung tâm Hàn ngữ KoreaLink

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An

Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099  

Email: korealink.vn@gmail.com