0888.770.988
1
Bạn cần hỗ trợ?

Học tiếng hàn cơ bản

Ngữ pháp tiếng hàn 3: Tìm hiểu về trợ từ "에"

14:09 16/04/2020

Trong ngữ pháp Tiếng Hàn có rất nhiều trợ từ bổ ngữ như là trợ từ chủ ngữ, trợ từ tân ngữ, trợ từ sở hữu cách, trợ từ liên kết….. Trong câu trợ từ sẽ thể hiện được mối quan hệ mang tính ngữ pháp nhất định. Nó giúp người Hàn có thể phân biệt được các thành phần câu. Ngày hôm nay chúng ta hãy cùng Hàn Ngữ Korea Link làm quen với trợ từ bổ ngữ “ 에” để hiểu rõ hơn vai trò của trợ từ bổ ngữ này khi đứng trong câu nhé.
Khi “에” được sử dụng với danh từ chỉ thời gian. Diễn tả hành động xảy ra vào lúc đó. Nghĩa là : Lúc, vào lúc….
보기:
A: 보통 몇 시 일어나요? Bình thường bạn thức dậy vào lúc mấy giờ?
B: 저는 보통 아침 6시 일어나요. Bình thường tôi thức dậy vào lúc 6 giờ sáng
A:그 여자가 저녁 항상 산책합니까?. Cô ấy luôn luôn đi dạo vào buổi tối à?
B: 네, 저녁마다 항상 산책합니다. Vâng, cứ mỗi tối cô ấy luôn luôn đi dạo
A: 이 번 방학 무엇을 합니까? Vào kỳ nghỉ lần này bạn làm gì?
B: 이 번 방학 아르바이트를 합니다. Vào kỳ nghỉ này thì mình đi làm thêm.
*** 주의: Không sử dụng trợ từ  “에” đối với các danh từ chỉ thời gian cụ thể như sau “ 그저께/ hôm kia, 어제/ hôm qua, 오늘/ hôm nay, 내일/ ngày mai, 모레/ ngày kia, 언제/ khi nào ….
Lúc “에” kết hợp với danh từ chỉ địa điểm, phía sau “에” là các động từ thể hiện sự di chuyển thì nó có ý nghĩa là chỉ phương hướng đến hoặc nói tới đích đến.
Nghĩa là: đi đến …..
보기:
A: 지금 어디 갑니까? Bây giờ đi đâu?
B: 도서관 갑니다. Đi tới thư viện
A: 이 학교 다닙니까? Bạn học ở trường này à?
B: 네, 이 학교 다닙니다. Vâng, mình học ở trường này
( 다니다: đi lại có tính thường xuyên/ làm việc)
A: 오늘 저녁에 우리 집 올래요? Tối nay đến nhà chúng tôi chứ?
B: 마안하지 만 오늘 저녁 바쁩니다. Xin lỗi nhưng mà tối nay tôi bận rồi
Nếu  “에” được sử dụng dưới hình thức “(N vị trí/ địa điểm) + 에 있다/ 없다/ 많다/ 두다/놓다/살다…” thì câu sẽ có ý nghĩa là “ Có/ không có….. ở ( Vị trí/ địa điểm)” để chỉ một người hoặc một vật nào đó đang tồn tại hoặc để chỉ vị trí.
보기:
A: 학생들이 교실 있습니까? Các bạn học sinh có trong lớp không?
B: 아니요, 교실 없어요. Không, không có trong lớp ạ
A: 이 회사 직원들이 아주 많습니다. Trong công ty này có nhiều nhân viên
B: 그래요?                                                Vậy à?
A: 그 여자는 어디 살아요? Cô ấy sống ở đâu vậy?
B: 그 여자는 인천 살아요. Cô ấy sống ở Incheon
A: 짐을 바닥 놓으세요. Hãy để hành lý xuống sàn
*** Có thể giản lược “ 에” đối với một số danh từ chỉ nơi chốn như: 여기, 거기, 저기, 어디
Khi kết hợp “에” cùng với “danh từ chỉ đơn vị đếm” hoặc “danh từ đếm được” thì nó sẽ trở thành tiêu chuẩn của đơn vị hoặc tiêu chuẩn đếm.
보기:
A: 사과가 한 개 얼마 요? Táo bao nhiêu một quả?
B: 사과가 한 개 천원 요. Táo này 1 quả 1000 won
한 사람 한개 씩이 요. Mỗi người mỗi cái
이 것은 1000원 두 개 짜리 요. Loại này 1000won 2 trái
Khi “에” kết hợp với danh cũng có thể trở thành từ chỉ nguyên nhân
보기:
핸드폰 소리 놀랐어요. Giật mình vì tiếng điện thoại
나무가 바람 흔들렸어요. Cây rung vì gió
옷이 비 젖었어요. Quần áo bị ướt vì mưa
Trên đây là một số ý nghĩa cơ bản của trợ từ “에” , ngoài những ý nghĩa trên thì vẫn còn một vài ý nghĩa khác nữa chúng ta sẽ tìm hiểu qua các bài ngữ pháp sơ cấp 2 sau này. Việc hiểu rõ ý nghĩa của trợ từ này sẽ giúp chúng ta dễ dàng phân biệt được cách sử dụng giữa “에” “에서” đấy các bạn ạ. Chúc các bạn có buổi học đầy thú vị và bổ ích và đừng quên theo dõi các bài ngữ pháp tiếp theo cùng với Trung tâm Hàn Ngữ Korea Link nhé các bạn.

Trung tâm Hàn ngữ KoreaLink

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An

Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099  

Email: korealink.vn@gmail.com